Xốp tấm chống nóng thông thường là loại mốp xốp được các công ty xây dựng các nhà thầu lựa chọn làm giải pháp chống nóng chống cháy cho các công trình của mình. Được định hình từ các hạt kích nở nên các hạt nhỏ dính kết với nhau dạng tổ ong kín mạch và trong mỗi tế bào hạy nhỏ sau khi nở chứa bên trong 98 % là không khí. Chính vì vậy sản phẩm có tính ưu việt và tiện lượi mang lại hiệu quả cao. Cùng đến với thông tin chi tiết sản phẩm
Thông số kỹ thuật tấm chống nóng thông thường
Ký hiệu mẫu | Chỉ tiêu thí nghiệm | Đơn vị | Phương pháp thử | Kết quả đo |
TT20 | - Khối lượng thể tích | Kg/m3 | ISO 845-2006 | 19,72 |
- Lực đạt khi nén biến dạng 10% chiều cao mẫu | N/cm3 | Theo yêu cầu của khách hàng 5mm/phút | 16,41 | |
TT25 | - Khối lượng thể tích | Kg/m3 | ISO 845-2006 | 25,03 |
- Lực đạt khi nén biến dạng 10% chiều cao mẫu | N/cm3 | Theo yêu cầu của khách hàng 5mm/phút | 20,15 | |
TT30 | - Khối lượng thể tích | Kg/m3 | ISO 845-2006 | 29,64 |
- Lực đạt khi nén biến dạng 10% chiều cao mẫu | N/cm3 | Theo yêu cầu của khách hàng 5mm/phút | 25,75 |
Ứng dụng tấm chống nóng thông thường
-Chống nóng, cách âm cho tưởng
-Chống nóng, cách âm cho mái bê-tông
-Chống nóng, cách âm cho trần
- Dùng trong xây dựng, nhà ở, biệt thự, nhà cao tầng, tiết kiệm đưuọc chi phí công trình.
- Dùng cách nhiệt cho kho lạnh, hầm nước đá
- Dùng làm mô hình trang trí, cắt chữ, làm khuôn mẫu
- Và nhiều ứng dụng khác: lót hàng, trang trí, tạo hình....
Quy cách chuẩn sản phẩm
+Khách hàng căn cứ vào chiều dày lớp cách âm, cách nhiệt cần thiết để đặt hàng, chiều dầy thông thường là 20mm, 40mm, 50mm, 75mm, 100mm....
+ Khổ tấm thông thường 1.000mmx2.000mm; 1.000mmx4.000mm; 1.240mmx2.000mm; 1.240mmx4.000mm
+Tỷ trọng xốp chống nóng thông thường là 10-12kg/m3, tùy nhu cầu sử dụng khách hàng có thể đặt hàng loại tỷ trọng từ 10kg/m3 đến 20kg/m3.
+Giá tiền được tính theo m2 sản phẩm.